Cấu trúc be supposed to V: Công thức và cách dùng

Trong quá trình học ngữ pháp, chắc hẳn bạn đã từng nghe qua cấu trúc be supposed to V. Đây cũng là một trong những cấu trúc quan trọng mà các bạn nên học. Hôm nay, hãy cùng Thành Tây khám phá cấu trúc be supposed to V bạn nhé.

Cấu trúc be supposed to V là gì?

Be supposed to V mang ý nghĩa diễn đạt ai đó được mong đợi sẽ hành xử theo 1 cách cụ thể, đặc biệt là theo 1 quy tắc, 1 người có thẩm quyền hay 1 thỏa thuận. Be supposed to V thường được hiểu theo một nghĩa ngắn gọn hơn đó là “đáng lẽ ra”.

Cấu trúc be supposed to V là gì?

Cấu trúc be supposed to V là 1 dạng cấu trúc sử dụng ở thể bị động của từ “suppose”. Người nói, viết sử dụng để đề cập về việc gì đó được mong chờ hoặc dự tính xảy ra với 1 cách cụ thể hay để có 1 kết quả cụ thể.

Ví dụ:

  • John was supposed to complete that task, but he gave it to his staff.

Nghĩa: John đáng lẽ ra phải hoàn thành nhiệu vụ đó, thế nhưng anh ta lại giao nó cho nhân viên của mình.

  • We’re supposed to follow her advice, now it’s too late.

Nghĩa: Chúng tôi đáng ra nên nghe theo lời khuyên của cô ấy, bây giờ thì đã quá muộn rồi.

  • He’s not supposed to do the report for his friend, that’s not good.

Nghĩa: Anh ấy đáng lẽ ra không nên làm bản báo cáo hộ cho bạn của anh ấy, điều đó không tốt.

Tham khảo thêm về các Khóa học IELTS Thành Tây

Cách dùng be supposed to V

Ý nghĩa diễn đạt của cách sử dụng cấu trúc be supposed to V sẽ phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu. Do đó, các bạn cần phải hiểu rõ và nắm vững những cách dùng đúng của dạng cấu trúc này. Phía bên dưới là một số cách dùng be supposed to V thông dụng nhất:

Chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc be supposed cũng như động từ ở dạng nguyên thể với to nhằm nói về 1 cái gì đó được (hay đã được) dự kiến xảy ra khác đi.

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Công thức be supposed to V:

S + be supposed + to V
hoặc
S + be not supposed + to V

Ví dụ:

  • John and Susan are supposed to bring money.

Nghĩa: John và Susan đáng lẽ ra phải mang theo tiền.

  • Adam is supposed to call me.

Nghĩa: Adam đáng lẽ phải gọi cho tôi rồi.

Cách dùng be supposed to V

Ngoài ra, chúng ta cũng hoàn toàn có thể sử dụng cấu trúc be supposed to V khi muốn diễn đạt nên làm (hoặc đáng lẽ ra phải làm trong quá khứ) 1 việc theo luật, quy định hoặc quy tắc.

Ví dụ:

  • He was supposed to avoid it for his clients.

Nghĩa: Đáng lẽ ra anh ấy đã phải ngăn ngừa chúng cho những người khách hàng của mình rồi.

  • I don’t understand. She is supposed to go home early.

Nghĩa: Tôi không hiểu. Cô ta đáng ra phải về nhà sớm.

Bên cạnh đó, cấu trúc be supposed to do something cũng được dùng nhằm diễn đạt ai đó đã thất hứa hay không đúng hẹn.

Ví dụ:

  • You know that we have a meeting at 5p.m, right? You are supposed to be there. You promised.

Nghĩa: Bạn biết rằng chúng ta có cuộc họp lúc 5 giờ chiều, đúng không? Bạn đáng lẽ ra phải có mặt chứ. Bạn hứa rồi mà.

  • She was supposed to pick me up now but she went shopping with her friends.

Nghĩa: Cô ấy đáng lẽ ra phải đón tôi bây giờ nhưng cô ấy lại đi mua sắm với bạn của cô ấy.

Cấu trúc be supposed to còn được sử dụng ở dạng câu hỏi nhằm nói rằng chúng ta thấy điều gì đó có vấn đề, hoặc không thể xảy ra.

Ví dụ:

  • How can you be supposed to buy that car?

Nghĩa: Làm sao bạn có thể mua chiếc xe đó được chứ?

  • Aren’t you supposed to have a new house?

Nghĩa: Không phải bạn có một ngôi nhà mới sao?

Xem thêm: Take off là gì

Bài tập cấu trúc be supposed to V

Phía bên dưới sẽ là một số bài tập về be supposed to V cơ bản nhằm giúp các bạn có thể thực hành và ôn tập lại kiến thức vừa học ở trên. Đừng quên tham khảo đáp án để đánh giá bài kiểm tra xem bản thân đã hoàn thành được bao nhiêu câu nhé.

cấu trúc be supposed to V
Bài tập cấu trúc be supposed to V

Phần bài tập

Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc, sử dụng cấu trúc be supposed to V

  1. You can’t go to the bar – you’re ____________ ill! (be)
  2. Why are you watching television? You’re ____________ your assignments. (do)
  3. We’d better hurry up; I’m ____________  Annie at 10 o’clock. (meet)
  4. The bus was ____________ at 11.00. Why was it so late? (arrive)
  5. He’s going to wash the car now. He was ____________ it 2 days ago but he didn’t feel like it. (do)

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lỗi

  1. It was suppose to rain today.
  2. She is supposed to the best poodle breeder in town.
  3. Helen are supposed to turn in her homework on Tuesday mornings.
  4. Were we supposing to be here so early?
  5. I am supposed to got home by 10 p.m. or my parents will be worried.

Phần đáp án

Bài tập 1

1. supposed to be2. supposed to do3. supposed to meet4. supposed to arrive5. supposed to  do

Bài tập 2

1. suppose => supposed2. to => to be3. are => is4, supposing => supposed5. got => get

Như vậy là chúng ta vừa học xong cấu trúc be supposed to V trong tiếng Anh từ chuyên mục Học tiếng anh của Thành Tây. Hãy làm thêm một số bài tập tự luyện để củng cố kiến thức nhé. Thanhtay.edu.vn chúc bạn học tốt ngữ pháp và ứng dụng hiệu quả vào bài thi và giao tiếp hằng ngày.

Bình luận

Bài viết liên quan: